Câu bị động trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc khiến nhiều bạn cảm thấy e ngại trong đề thi. Để giúp các bạn học tốt hơn và tự tin chinh phục các bài tập trong đề thi, Thanhtay.edu.vn đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về câu bị động. Theo dõi bài viết và học bài ngay các bạn nhé!
Nội dung chính:
Câu bị động trong tiếng Anh là gì?
Câu bị động trong tiếng Anh (Passive Voice) là câu được sử dụng nhằm nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động hơn là bản thân của hành động đó. Thì trong câu bị động sẽ phụ thuộc vào thì trong câu chủ động.
Công thức câu bị động tiếng Anh
Cấu trúc:
Câu chủ động: Subject + Verb + Object
Câu bị động: Subject + Verb + By Object
Ví dụ minh hoạ:
- My mother is washing apples in the yard.
Nghĩa: Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.
- Apples are being washed in the yard by my mother.
Nghĩa: Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.
Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây
Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh
Bên dưới là bảng chuyển đổi công thức câu bị động từ câu chủ động theo từng thì tiếng Anh:
Thì (Tense) | Chủ động (Active) | Bị động (Passive voice) |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + V3/ed |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + V3/ed |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + V3/ed |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/has + been + V-ing + O | S + have/ has been being + V3/ed |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + V3/ed |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + V3/ed |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + V3/ed |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + hadn’t + been + V-ing + O | S + had been being + V3/ed |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + V3/ed |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + V3/ed |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + V3/ed |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will + have + been + V-ing + O | S + will have been being + V3/ed |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + V3/ed |
Để chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì chúng ta làm theo các bước như sau:
Phân tích câu chủ động cần biến đổi:
Yesterday, my mother bought a new TV.
⟶ Hôm qua, mẹ tôi đã mua một cái TV mới.
⟶ Phân tích:
- Đối tượng bị tác động: ‘a new TV’
- Thì: Quá khứ Đơn
- Động từ tác động: ‘bought’
- Đối tượng tác động: ‘my mother’
Những bước chuyển đổi:
Các bước | Câu bị động |
Bước 1: Đưa đối tượng chịu tác động, nói theo một cách khác đó là tân ngữ (object) trong câu chủ động lên đầu câu. | Yesterday, a new TV |
Bước 2: Để động từ tác động ở phía sau đối tượng bị tác động. Đổi động từ thành dạng V3/ed. Nếu động từ đã ở V3/ed thì bạn cứ giữa nguyên vậy. | Yesterday, a new TV bought |
Bước 3: Bạn thêm ‘be’ vào phía trước động từ. Biến đổi ‘be’ theo thì mà câu chủ động. Vì vậy, chúng ta cần quan sát động từ trong câu chủ động và một số yếu tố khác như những trạng từ về thời gian, … để xem thì của câu là thì gì. | Yesterday, a new TV was bought |
Bước 4: Thêm tổ hợp ‘by + đối tượng thực hiện hành động’ vào sau động từ và viết nốt những thành phần còn lại phía sau (nếu có). |
Một số lưu ý:
Ta có quyền không thêm tổ hợp ‘by + đối tượng thực hiện hành động’ nếu người thực hiện rơi vào một trong những đại từ chỉ các đội tượng không cụ thể và rõ ràng: ‘they’, ‘everyone’, ‘someone’, ‘somebody’, v.v.
Trong trường hợp người thực hiện hành động nằm trong 1 trong 7 đại từ chủ ngữ: ‘I’, ‘we’, ‘you’, ‘he’, ‘she’, ‘it’ và ‘they’ thì khi chúng ta chuyển nó xuống sau ‘by’ cần phải chuyển nó thành dạng đại từ tân ngữ là: ‘me’, ‘us’, ‘you’, ‘him’, ‘her’, ‘it’ và ‘them’.
Ví dụ:
This cake was made by he. – SAI
This cake was made by him. – ĐÚNG
Tham khảo: Câu cảm thán trong tiếng Anh
Cấu trúc câu bị động theo các thì
Cùng tìm hiểu cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh theo các thì trong tiếng Anh qua bảng bên dưới:
Thì tiếng Anh | Cấu trúc | Ví dụ minh hoạ |
Hiện tại đơn | Subject + am/ is/ are (not) + V3/ed + (by + doer) + (…) Với: – am: Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I – is: Nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít như: he/ she/ it/ my mother/ his cat/… – are: Những chủ ngữ còn lại we/ you/ they/ those people/ my parents/… | – Those kids are educated well. Nghĩa: Những đứa trẻ đó được giáo dục tốt. – I am loved by many people. Nghĩa: Tôi được yêu thương bởi nhiều người. |
Hiện tại Tiếp diễn | Subject + am/ is/ are (not) being + V3/ed + (by + doer) + (…) Trong đó: – am: Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I – is: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít đó là he/ she/ it/ my mother/ his cat/… – are: Những chủ ngữ còn lại đó là we/ you/ they/ those people/ my parents/… | – Our house is being built this month. Nghĩa: Nhà của chúng tôi đang được xây trong tháng nay. – I am being scodlded by my mother right now. Nghĩa: Tôi đang bị mắng bởi mẹ tôi ngay bây giờ. – Those trees are being cut down. Nghĩa: Những cái cây đó đang bị đốn hạ. |
Hiện tại Hoàn thành | Subject + have/ has (not) been + V3/ed + (by + doer) + (…) Trong đó: – has: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/… – have: Các chủ ngữ còn lại – I/ we/ you/ they/ those people/ my parents/… | – His favorite vase has been broken buy his little sister. Nghĩa: Cái bình yêu thích của anh ấy đã bị làm vỡ bởi em gái anh ấy. – Those houses have been sold. Nghĩa: Những ngôi nhà đó đã được bán. |
Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn | Subject + have/ has (not) been being + V3/ed + (by + doer) + (…) Trong đó: – has: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít như: he/ she/ it/ my mother/ his cat/… – have: Các chủ ngữ còn lại bao gồm: I/ we/ you/ they/ those people/ my parents/… | – That machine has been being used for many years. Nghĩa: Cái máy đó đã và đang được dùng không ngừng nhiều năm rồi. – Those chairs have been being stepped on for hours. Nghĩa: Những cái ghế đó đã và đang không ngừng bị dẫm lên. |
Quá khứ Đơn | Subject + was/ were (not) + V3/ed + (by + doer) + (…) Trong đó: – was: + Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I + Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/… – were: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/ | – 2 months ago, her company was bought by a big corporation. Nghĩa: Hai tháng trước, công ty của cô ấy đã được mua lại bởi một tập đoàn lớn. – Yesterday, they weren’t chosen to join the race. Nghĩa: Hôm qua, họ đã không được chọn để tham gia cuộc đua. |
Quá khứ Tiếp diễn | Subject + was/ were (not) being + V3/ed + (by + doer) + (…) Trong đó: – was: + Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I + Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his/ … – were: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/… | – This morning, when you came, the floor was being mopped. Nghĩa: Sáng nay khi bạn đến, sàn nhà đang được lau. – Yesterday, when they left, lots of delicious dishes were being cooked. Nghĩa: Hôm qua, khi họ rời đi, nhiều món ăn ngon đang được nấu. |
Quá khứ Hoàn thành | Subject + had (not) been + V3/ed + (by + doer) + (…) | All the beer had been drunk when we got there. Nghĩa: Tất cả chỗ bia đã bị uống khi chúng tôi tới đó. |
Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn | Subject + had (not) been being + V3/ed + (by + doer) + (…) | My laptop hadn’t been being used by my son before I got home. Nghĩa: Laptop của tôi đã không được dùng suốt bởi con trai tôi trước khi tôi về nhà. |
Tương lai Đơn | Subject + will (not) be + V3/ed + (by + doer) + (…) | Those trees won’t be cut down. Nghĩa: Những cái cây đó sẽ không bị đốn hạ. |
Tương lai Tiếp diễn | Subject + will (not) be being + V3/ed + (by + doer) + (…) | This time next month, these trees will be being cut down. Nghĩa: Giờ này tháng sau, những cái cây này sẽ đang bị đốn hạ. |
Tương lai Hoàn thành | Subject + will (not) have been + V3/ed + (by + doer) + (…) | I think all of the clothes will have been bought by the time we get there. Nghĩa: Tôi nghĩ tất cả chỗ quần áo sẽ bị mua trước khi chúng ta đến đó. |
Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn | Subject + will (not) have been being + V3/ed + (by + doer) + (…) | Before I get to the meeting, my group will have been being asked hard questions. Nghĩa: Trước khi tôi tới được buổi họp, nhóm của tôi sẽ không ngừng bị hỏi những câu hỏi khó. |
Tham khảo: Câu Tường Thuật trong tiếng Anh
Một số trường hợp câu bị động đặc biệt
Câu chủ động có hai tân ngữ
Câu bị động với những động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get, … thì chúng ta sẽ có 2 câu bị động.
Ví dụ:
He sends his relative a letter.
→ His relative was sent a letter & A letter was sent to his relative
Câu bị động với Động từ tường thuật – Động từ chỉ quan điểm
Câu bị động có xuất hiện các động từ tường thuật: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report, …
Trong đó:
S: chủ ngữ; S’: Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O’: Tân ngữ bị động
S + V + that + S’ + V’ + O …
=> Cách 1: S + be + Ved/P2 + to V’
Cách 2: It + be + Ved/P2 + that + S’ + V’
Ví dụ minh hoạ: People say that Adam is very rich.
→ Adam is said to be very rich.
→ It’s said that Adam is very rich.
Câu thể hiện việc nhờ vả hay yêu cầu một ai đó làm gì với ‘get’ và ‘have’
Khi câu chủ động là câu nhờ vả với các động từ: have, get, make
Cấu trúc với have
S + have + Sb + V + O … –> S + have + O + P2 + (by Sb) |
Ví dụ minh hoạ: Marie has her daughter buy a cup of coffee.
→ Marie has a cup of coffee bought by her daughter.
Cấu trúc với make
S + make … + Sb + V + O … => Sb + be + made + to V + O … |
Ví dụ minh hoạ:
John makes the hairdresser cut his hair.
→ His hair is made to cut by the hairdresser.
Cấu trúc với get
S + get + Sb + to V + O… –> S + get + O + to be + P2 (by Sb) |
Ví dụ:
Julie gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Julie gets the kitchen cleaned by her husband.
Câu thể hiện tính chất bị động với Need + V-ing
Khi chúng ta muốn diễn tả một đối tượng nào đó cần được một hành động nào tác động lên, có thể sử dụng cấu trúc:
Subject + need (chia) + V-ing |
Ví dụ minh hoạ:
- Nếu chúng ta muốn nói “Cái bàn này cần được làm sạch.”, sẽ là: This table needs cleaning.
- Nếu chúng ta muốn nói “Hôm qua, tóc tôi đã cần được cắt.”, sẽ là: Yesterday, my hair needed cutting.
Câu bị động với các động từ chỉ giác quan
S + P2 + Sb + Ving. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm việc gì) |
Diễn tả hành động đang xảy ra bị một hành động khác xen vào hay việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy được một phần của hành động.
Ví dụ: He watched them playing basketball.
S + P2 + Sb + V. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì) |
Ví dụ: I heard her cry.
→ She was heard to cry.
Tham khảo thêm về câu chẻ trong tiếng Anh
Một số lưu ý khi chuyển đổi sang câu bị động
Biến đổi Đại từ tân ngữ thành Đại từ chủ ngữ
Nếu tân ngữ của các câu chủ động là những đại từ tân ngữ như: ‘me’, ‘us’, ‘you’, ‘him’, ‘her’, ‘it’ và ‘them’, khi chúng ta đưa lên đầu để làm chủ ngữ cho câu bị động thì phải đổi chúng thành đại từ chủ ngữ: ‘I’, ‘we’, ‘you’, ‘he’, ‘she’, ‘it’ và ‘they’.
Chủ ngữ | Tân ngữ |
I | Me |
We | Us |
You | You |
He | Him |
She | Her |
It | It |
They | Them |
Ví dụ minh hoạ:
Chủ động: He likes her.
=> Bị động: She is liked by him. – ĐÚNG
Thứ tự của nơi chốn, ‘by…’ và thời gian
Trong câu bị động thứ tự của nơi chốn, ‘by…’ và thời gian sẽ được sắp xếp như sau:
nơi chốn ⟶ ‘by…’ ⟶ thời gian |
Dù cho một trong 3 yếu tố này có thiếu đi nữa thì trật tự trên cũng không thể thay đổi.
Ví dụ minh hoạ:
- Milk is left in front of our house (nơi chốn) by a kind person (by + doer) every morning (thời gian).
⟶ Sữa được để trước nhà chúng tôi bởi một người tốt bụng mỗi buổi sáng.
- Milk is left in front of our house (nơi chốn) by a kind person (by + doer).
⟶ Sữa được để trước nhà chúng tôi bởi một người tốt bụng.
- Milk is left in front of our house (nơi chốn) every morning (thời gian).
⟶ Sữa được để trước nhà chúng tôi mỗi buổi sáng.
‘by…’ hay ‘with…’?
Nhiều bạn vẫn sẽ thắc mắc là chúng ta dùng ‘by’ trước người thực hiện hành động vậy dùng gì trước dụng cụ thực hiện hành động. Câu trả lời đó là ‘with’ các bạn nhé.
Nhiều người thường có xu hướng dịch từ tiếng Việt sang khi nói tiếng Anh. Và từ ‘by’ trong tiếng Việt có nghĩa “bằng” (sử dụng với phương tiện giao thông). Nhưng trong câu bị động, khi các bạn muốn nói về vật dụng được sử dụng để tác động lên đối tượng chịu hành động, ta phải sử dụng ‘with’ bạn nhé.
Ví dụ:
The window was broken by a hammer. – SAI
The window was broken with a hammer. – ĐÚNG
Bài tập có đáp án về câu bị động trong tiếng Anh
Phần bài tập
Bài tập 1: Bị động với 12 thì: Chuyển các câu chủ động bên dưới sang thể bị động
1. Yesterday, a strange sound woke me up in the middle of the night.
2. Her children respect her.
3. That family have used that car for more than 15 years.
4. They had eaten all the food before we arrived at the party.
5. By the time we get to the store, other customers will have bought all of the clothes.
6. They are cutting down the apple tree in front of our house.
7. This morning, when I came, he was baking a delicious cake.
8. I think our boss will choose that hard-working employee for that position.
9. Our children have been watching that TV series since 7 pm.
10. I think that when we get to the meeting, the bosses will be asking our team a lot of questions.
Bài tập 2: Hãy chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.
- John got David (type) ……………… his paper.
- We got our house (paint) ……………… last month.
- Dr James is having the students (write ) ………………. a composition
- Laura got her transcripts (send) ………………. to the university.
- Daniel is having his hair (cut) ………………… tomorrow.
- Will Mrs. Ellen have the porter (carry) ………………. her luggage to her car?
Phần đáp án
Đáp án bài 1
1. Yesterday, I was woken up by a strange sound in the middle of the night.
2. She is respected by her children.
3. That car has been used by that family for more than 15 years.
4. All the food had been eaten before we arrived at the party.
5. By the time we get to the store, all of the clothes will have been bought by other customers.
6. The apple tree in front of our house is being cut down.
7. This morning, when I came, a delicious cake was being baked by him.
8. I think that hard-working employee will be chosen for that position by our boss.
9. That TV series has been being watched by our children since 7 pm.
10. I think that when we get to the meeting, our team will be being asked a lot of questions by the bosses.
Đáp án bài 2
1. repaired | 2. to type | 3. painted | 4. write | 5. sent | 6. cut | 7. carry |
Phía bên trên, thanhtay.edu.vn vừa cung cấp đầy đủ các kiến thức về câu bị động trong tiếng Anh. Qua bài viết trên từ Blog học tiếng anh, hy vọng các bạn có thể nắm vững lý thuyết và giải quyết nhanh các bài tập tự luyện. Chúc bạn học tốt ngữ pháp nói riêng và tiếng Anh nói chung.